Cách tính dung lượng tụ bù

"Không có gì nghèo bằng không có tài. Không có gì hèn bằng không có chí". Hãy ghé thăm tài liệu hay hàng ngày để cập nhật tài liệu mới nhất nhé.
thumbnail

Cách tính dung lượng tụ bù cần thiết để nâng cao hệ số công suất cos phi, giảm tiền phạt

Công thức tính dung lượng tụ bù

Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất (P) của tải đó và hệ số công suất (Cosφ) của tải đó :
Giả sử ta có công suất của tải là P
Hệ số công suất của tải là Cosφ1 → φ1 → tgφ1 ( trước khi bù, cosφ1 nhỏ còn tgφ1 lớn )
Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 → φ2 → tgφ2 ( sau khi bù, cosφ2 lớn còn tgφ2 nhỏ)
Công suất phản kháng cần bù là Qb = P (tgφ1 – tgφ2 ).
Từ công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp trong bảng catalog của nhà cung cấp tụ bù.
Giả sử ta có công suất tải là P = 100 (KW).
Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88
Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33
Vậy công suất phản kháng cần bù là Qbù = P ( tgφ1 – tgφ2 )
Qbù = 100( 0.88 – 0.33 ) = 55 (KVAr)
Từ số liệu này ta chọn tụ bù trong bảng catalogue của nhà sản xuất giả sử ta có tụ 10KVAr. Để bù đủ cho tải thì ta cần bù 6 tụ 10 KVAr tổng công suất phản kháng là 6×10=60(KVAr). 

Bảng tra dung lượng tụ cần bù

Phương pháp tính dung lượng cần bù theo công thức thường rất mất thời gian và phải có máy tính có thể bấm được hàm arcos, tan. Để quá trình tính toán nhanh, người ta thường dung bảng tra hệ số để tính dung lượng tụ bù
Lúc này, ta áp dụng công thức : Qb = P*k
Với k là hệ số cần bù tra trong bảng tra dưới đây
Cosφ2
Cosφ1
0.880.890.900.910.920.930.940.950.960.970.980.991.00
0.501.191.221.251.281.311.341.371.401.441.481.531.591.73
0.511.151.171.201.231.261.291.321.361.391.441.481.541.69
0.521.101.131.161.191.221.251.281.311.351.391.441.501.64
0.531.061.091.121.141.171.201.241.271.311.351.401.461.60
0.541.021.051.071.101.131.161.201.231.271.311.361.421.56
0.550.981.011.031.061.091.121.161.191.231.271.321.381.52
0.560.940.971.001.021.051.081.121.151.191.231.281.341.48
0.570.900.930.960.991.021.051.081.111.151.191.241.301.44
0.580.860.890.920.950.981.011.041.081.111.151.201.261.40
0.590.830.860.880.910.940.971.011.041.081.121.171.231.37
0.600.790.820.850.880.910.940.971.001.041.081.131.191.33
0.610.760.790.810.840.870.900.940.971.011.051.101.161.30
0.620.730.750.780.810.840.870.900.940.971.011.061.121.27
0.630.690.720.750.780.810.840.870.900.940.981.031.091.23
0.640.660.690.720.740.770.810.840.870.910.951.001.061.20
0.650.630.660.680.710.740.770.810.840.880.920.971.031.17
0.660.600.630.650.680.710.740.780.810.850.890.941.001.14
0.670.570.600.620.650.680.710.750.780.820.860.900.971.11
0.680.540.570.590.620.650.680.720.750.790.830.880.941.08
0.690.510.540.560.590.620.650.690.720.760.800.850.911.05
0.700.480.510.540.560.590.620.660.690.730.770.820.881.02
0.710.450.480.510.540.570.600.630.660.700.740.790.850.99
0.720.420.450.480.510.540.570.600.640.670.710.760.820.96
0.730.400.420.450.480.510.540.570.610.640.690.730.790.94
0.740.370.400.420.450.480.510.550.580.620.660.710.770.91
0.750.340.370.400.430.460.490.520.550.590.630.680.740.88
0.760.320.340.370.400.430.460.490.530.560.600.650.710.86
0.770.290.320.340.370.400.430.470.500.540.580.630.690.83
0.780.260.290.320.350.380.410.440.470.510.550.600.660.80
0.790.240.260.290.320.350.380.410.450.480.530.570.630.78
0.800.210.240.270.290.320.350.390.420.460.500.550.610.75
0.810.180.210.240.270.300.330.360.400.430.470.520.580.72
0.820.160.190.210.240.270.300.340.370.410.450.490.560.70
0.830.130.160.190.220.250.280.310.340.380.420.470.530.67
0.840.110.130.160.190.220.250.280.320.350.400.440.500.65
0.850.080.110.140.160.190.220.260.290.330.370.420.480.62
0.860.050.080.110.140.170.200.230.260.300.340.390.450.59
0.870.030.050.080.110.140.170.200.240.280.320.360.420.57
0.880.000.030.060.080.110.140.180.210.250.290.340.400.54

Ví dụ:
Với bài toán như trên, từ cosφ1 = 0.75 và cosφ2 = 0.95. Ta gióng theo hàng và theo cột sẽ gặp nhau tại ô có giá trị k=0.55. Từ k = 0.55 ta tính toán tương tự sẽ ra kết quả như tính bằng công thức.